Máy đo quang HI96710 là sự kết hợp giữa độ chính xác và thiết kế cầm tay dễ sử dụng dùng để xác định nồng độ pH, Clo dư và Clo tổng. HI96710 cung cấp nhiều tính năng tiên tiến bao gồm các chức năng CAL Check™ độc quyền của Hanna dùng để kiểm tra hoạt động và hiệu chuẩn máy đo. Xác nhận và Hiệu chuẩn với CAL Check™ Đồng hồ hẹn giờ Tự động tắt máy
Máy đo quang cầm tay HI96710 dùng để đo pH, Clo dư và Clo tổng. Quang kế cầm tay này có một hệ thống quang học tiên tiến; sự kết hợp đặc biệt của một bóng đèn vonfram, một bộ lọc nhiễu băng hẹp, và bộ tách sóng quang silicon đảm bảo cho kết quả chính xác mọi thời điểm. Tính năng độc quyền Hanna CAL Check™ được tích hợp sẵn, theo tiêu chuẩn NIST để xác nhận và hiệu chuẩn máy đo. Hệ thống khóa cuvet độc quyền đảm bảo các cuvet được chèn vào khoang đo ở vị trí giống nhau mỗi lần đo.
TÍNH NĂNG NỔI BẬT CAL Check™ - Xác nhận và hiệu chuẩn máy với chuẩn NIST.
GLP - Xem lại ngày hiệu chuẩn cuối cùng
Tự động tắt - Tự động tắt máy sau 10 phút không sử dụng khi máy ở chế độ đo để tiết kiệm pin.
Hiển thị tình trạng pin - Hiển thị lượng pin còn lại của máy.
Đồng hồ đếm giờ - Hiển thị thời gian còn lại trước khi một phép đo được thực hiện. Đảm bảo rằng tất cả các kết quả được lấy tại các khoảng thời gian phản ứng thích hợp khi thực hiện phép đo.
Tin nhắn báo lỗi - Tin nhắn trên màn hình cảnh báo các vấn đề như không có nắp, zero cao, hoặc chuẩn quá thấp.
Hiển thị đèn làm mát - Để duy trì các bước sóng mong muốn được sử dụng để hấp thụ nó là cần thiết để đảm bảo thành phần không quá nóng từ nhiệt sinh ra bởi đèn vonfram. Mỗi quang kế được thiết kế để cho phép thời gian tối thiểu cho các thành phần làm mát. Chỉ số đèn làm mát được hiển thị trước khi lấy kết quả.
Đơn vị đo - Đơn vị đo thích hợp được hiển thị cùng kết quả.
TẦM QUAN TRỌNG Ba thông số quan trọng mà có thể được kiểm tra để đảm bảo chất lượng nước tốt là pH, clo tự do và clo tổng. Clo là một trong những chất khử trùng thông dụng nhất đối với nước uống, nước thải và nước dùng cho bể bơi và spa. Nó có thể được thêm vào với các hình thức khác nhau bao gồm hypochlorite canxi, natri hypoclorit, hoặc trong một số trường hợp, khí clo. Khi cho vào nước, clo tạo ra axit hypochlorous (HOCl) mà phân ly thành ion hypoclorit (OCl-). HOCl ↔ H+ + OCl- axit hypochlorous ↔ ion hydro + ion hypoclorit HOCl là hình thức của clo có tác dụng như một chất khử trùng mạnh hơn so với OCl-. Để đảm bảo thêm clo để tăng hiệu quả khử trùng, độ pH của nước phải được kiểm soát. pH khoảng 7.5, HOCl và OCl- có mặt với số lượng tương đối bằng nhau. pH dưới 7.5, cân bằng chuyển sang HOCl; pH trên 7.5, cân bằng chuyển sang OCl-. Tùy thuộc vào ứng dụng, việc bổ sung clo hiệu quả khi thêm vào nước với một giá trị pH trung tính hoặc axit. Khi clo lần đầu tiên được thêm vào nước, nó ở dạng clo tự do. Việc đo clo tự do để biết số lượng để khử trùng. Khi clo bắt đầu khử trùng vi khuẩn và các mầm bệnh có trong nước, nó sẽ trở thành clo kết hợp; clo kết hợp không còn hoạt động như một chất khử trùng. Việc đo clo tổng biểu thị số lượng clo tự do và clo kết hợp. Với cả hai phép đo clo tự do và tổng, người dùng có thể xác định xem có đủ clo để khử trùng nước uống hồ bơi.
HI96710 cung cấp nhiều phương pháp đo trong một máy. Xác định pH bằng các phương pháp phenol đỏ trong khi xác định clo tự do và tổng sử dụng sự thích nghi của phương pháp EPA 330.5. Các thuốc thử ở dạng bột và dạng lỏng tùy thuộc vào các thông số đang được đo. Khi thuốc thử thích hợp được thêm vào mẫu, nó sẽ có một sự thay đổi màu sắc; nồng độ càng cao, màu càng đậm Sự thay đổi màu sắc kết hợp phương pháp so màu được phân tích dựa theo Luật Beer-Lambert. Đây là nguyên lý ánh sáng được hấp thụ bởi một màu bổ sung, và các bức xạ phát ra phụ thuộc vào nồng độ. Để xác định độ pH và clo tự do và tổng, một bộ lọc nhiễu băng hẹp tại 525 nm (màu xanh) chỉ cho phép ánh sáng màu xanh lá cây được phát hiện bởi các bộ tách sóng quang silicon và bỏ qua tất cả các ánh sáng nhìn thấy khác phát ra từ đèn vonfram. Là sự thay đổi màu khi mẫu phản ứng tăng, sự hấp thụ các bước sóng ánh sáng cụ thể cũng tăng lên, trong khi truyền qua giảm.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Thang đo:pH (P1): 6.5 to 8.5 pH; clo dư và clo tổng (P2 & P3): 0.00 to 5.00 mg/L (ppm)
Độ phân giải:pH (P1): 0.1 pH; clo dư và clo tổng (P2 & P3): 0.01 mg/L dưới 3.50 mg/L; 0.10 mg/L trên 3.50 mg/L
Độ chính xác :pH (P1): ±0.1 pH; clo dư và clo tổng (P2 & P3): ±0.03 mg/L (ppm) ±3% kết quả đo
Nguồn đèn:Đèn tungsten
Nguồn sáng:tế bào quang điện silicon @ 525 nm
Phương pháp:pH: phenol đỏ; clo dư và clo tổng (P2 & P3): USEPA 330.5
Tự Động Tắt:sau 10 phút ở chế độ đo; sau 1 tiếng ở chế độ chuẩn kể từ lần đo cuối cùng
Môi Trường:0 to 50°C (32 to 122°F); RH max 95% không ngưng tụ
Pin:9V
Kích thước:193 x 104 x 69 mm (7.6 x 4.1 x 2.7”)
Khối lượng:360g (12.7oz.)
Cung cấp gồm:HI96710 cung cấp kèm 2 cuvet có nắp, pin 9V, chứng chỉ chất lượng và hướng dẫn sử dụng.