Máy Quang Đo Hydrazin HI96704 (VT-MDQCT02)
Công Nghệ Máy Việt Trung
Máy đo quang HI96704 là sự kết hợp giữa độ chính xác và thiết kế cầm tay dễ sử dụng dùng để xác định nồng độ Hydrazine từ 0 đến 400 µg/L (ppb). HI96704 cung cấp nhiều tính năng tiên tiến bao gồm các chức năng CAL Check™ độc quyền của Hanna dùng để kiểm tra hoạt động và hiệu chuẩn máy đo.
Máy đo quang cầm tay HI96704 dùng để đo hydrazine. Quang kế cầm tay này có một hệ thống quang học tiên tiến; sự kết hợp đặc biệt của một bóng đèn vonfram, một bộ lọc nhiễu băng hẹp, và bộ tách sóng quang silicon đảm bảo cho kết quả chính xác mọi thời điểm. Tính năng độc quyền Hanna CAL Check™ được tích hợp sẵn, theo tiêu chuẩn NIST để xác nhận và hiệu chuẩn máy đo. Hệ thống khóa cuvet độc quyền đảm bảo các cuvet được chèn vào khoang đo ở vị trí giống nhau mỗi lần đo
TÍNH NĂNG NỔI BẬT
CAL Check™ - Xác nhận và hiệu chuẩn máy với chuẩn NIST.
GLP - Xem lại ngày hiệu chuẩn cuối cùng
Tự động tắt - Tự động tắt máy sau 10 phút không sử dụng khi máy ở chế độ đo để tiết kiệm pin.
Hiển thị tình trạng pin - Hiển thị lượng pin còn lại của máy.
Đồng hồ đếm giờ - Hiển thị thời gian còn lại trước khi một phép đo được thực hiện. Đảm bảo rằng tất cả các kết quả được lấy tại các khoảng thời gian phản ứng thích hợp khi thực hiện phép đo.
Tin nhắn báo lỗi - Tin nhắn trên màn hình cảnh báo các vấn đề như không có nắp, zero cao, hoặc chuẩn quá thấp.
Hiển thị đèn làm mát - Để duy trì các bước sóng mong muốn được sử dụng để hấp thụ nó là cần thiết để đảm bảo thành phần không quá nóng từ nhiệt sinh ra bởi đèn vonfram. Mỗi quang kế được thiết kế để cho phép thời gian tối thiểu cho các thành phần làm mát. Chỉ số đèn làm mát được hiển thị trước khi lấy kết quả.
Đơn vị đo - Đơn vị đo thích hợp được hiển thị cùng kết quả.
Tầm Quan Trọng
Hydrazine là một hóa chất lỏng thường được sử dụng trong các nhà máy nhiệt áp suất cao do đặc tính của nó như là một chất ức chế oxy, giúp tránh đóng cặn và ăn mòn ở nhà máy. Hydrazine phản ứng với oxy hòa tan tạo nitơ và nước; đây là một lợi thế trong việc xử lý sulfite vì nó không sản xuất bất kỳ chất rắn hòa tan nào trong nước sôi. Hydrazine cũng được sử dụng như một nguồn năng lượng trong nhiên liệu, như một chất khử trong tái sinh kim loại, và như một chất trung gian trong sản xuất thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, dược phẩm và các sản phẩm hóa chất khác.
HI96704 áp dụng phương pháp D1385-88 của ASTM để đo nồng độ hydrazine dưới 400 µg/L (ppb). Khi thuốc thử được thêm vào mẫu có chứa hydrazine, mẫu sẽ biến thành màu vàng; nồng độ càng cao, màu càng đậm. Sự thay đổi màu sắc kết hợp phương pháp so màu được phân tích dựa theo Luật Beer-Lambert. Đây là nguyên lý ánh sáng được hấp thụ bởi một màu bổ sung, và các bức xạ phát ra phụ thuộc vào nồng độ. Để xác định clo tự do, một bộ lọc nhiễu băng hẹp tại 466 nm (màu xanh dương) chỉ cho phép ánh sáng màu xanh dương được phát hiện bởi các bộ tách sóng quang silicon và bỏ qua tất cả các ánh sáng nhìn thấy khác phát ra từ đèn vonfram. Là sự thay đổi màu khi mẫu phản ứng tăng, sự hấp thụ các bước sóng ánh sáng cụ thể cũng tăng lên, trong khi truyền qua giảm
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Thang đo:0 to 400 µg/L (ppb)
Độ phân giải:1 µg/L
Độ chính xác :± 3% toàn thang
Nguồn đèn:Đèn tungsten
Nguồn sáng:tế bào quang điện silicon @ 466 nm
Phương pháp:D1385-88 cho nước tự nhiên và nước thải
Tự Động Tắt:sau 10 phút ở chế độ đo; sau 1 tiếng ở chế độ chuẩn kể từ lần đo cuối cùng
Môi Trường:0 to 50°C (32 to 122°F); RH max 95% không ngưng tụ
Pin:9V
Kích thước:193 x 104 x 69 mm (7.6 x 4.1 x 2.7”)
Khối lượng:360g (12.7oz.)
Bảo hành:12 tháng
Cung cấp gồm: HI96704 cung cấp kèm 2 cuvet có nắp, pin 9V, chứng chỉ chất lượng và hướng dẫn sử dụng.
Thuốc thử và chuẩn CAL Check™ bán riêng.